Tiếng anh

Với lời giải Tiếng Anh 11 Unit 10 Global Success, Smart World hay, chi tiết chương trình sách mới sẽ giúp học sinh lớp 11 làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 10 dễ dàng hơn.

Tiếng Anh 11 Unit 10 Global Success, Smart World

  • (Global Success) Giải Tiếng Anh 11 Unit 10: The ecosystem

    Xem lời giải

  • (Smart World) Giải Tiếng Anh 11 Unit 10: Cities of the Future

    Xem lời giải

Lời giải Tiếng Anh 11 Unit 10 Reading sách mới:

  • (Global Success) Giải Tiếng Anh 11 Unit 10 Reading (trang 113, 114)

    Xem lời giải

Lưu trữ: Giải Tiếng Anh 11 Unit 10: Reading (sách cũ)

A. Reading (Trang 114-115-116-117 SGK Tiếng Anh 11)

Before you read (Trước khi bạn đọc)

Work in pairs. Read these facts about endangered species and discuss the questions below. (Làm việc theo cặp. Đọc những sự thật về các loài có nguy cơ tuyệt chủng và thảo luận các câu hỏi dưới đây.)

+ Loài báo bây giờ chỉ sống rải rác ở Đông Phi mặc dù trước đây đã có một thời có thể tìm thấy ở khắp nơi trên Châu Phi và Châu Á.

+ Người ta ước tính chỉ có 1 000 con gấu trúc còn lại ở vùng hoang dã.

+ Có chỉ khoảng 20 con hổ Si-bê-ri còn lại trong vùng hoang dã ở Trung Quốc và vào khoảng 100 con sống ở các sở thú Trung Quốc và các vườn quốc gia.

1. What do you understand from the facts above? (Bạn hiểu gì về các sự thật trên?)

=> The facts above show that the numbers of some wild/ rare animals such as cheetahs, pandas and Silberian tigers have become small/ extinct.

2. Can you explain why the numbers of these animals have become small? (Bạn có thể giải thích tại sao số lượng của các loài động vật này trở nên nhỏ không?)

=> The numbers of these animals have become small because they are killed for food, fur or skin.

While you read (Trong khi bạn đọc)

Read the passage, and then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn, và sau đó làm các bài tập theo sau.)

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

The human race is only one small species in the living world. Many other species exist on this planet. However, human beings have a great influence on the rest of the world. They are changing the environment by building cities and villages where forests once stood. They are affecting the water supply by using water for industry and agriculture. They are changing weather conditions by cutting down trees in the forests. And they are destroying the air by adding pollutants to it.

It can be said that human beings are changing the environment in all respects through their actions and by their habits. This has resulted in two serious consequences. The first is that many kinds of rare animals are killed. The second is that the environment where these animals are living is badly destroyed. As a result, the number of rare animals is decreasing so rapidly that they are in danger of becoming extinct.

In order to make sure that these rare animals do not disappear, efforts have been made to protect the environments in which they live. Scientists have made lists of endangered species and suggested ways to save them. Many organisations have been set up and funds have been raised. Thousands of national parks all over the world have been established to protect endangered animals. Laws have been introduced to prohibit the killing of endangered animals and the destruction of the environments where these rare animals are living.

If people’s interference with the environment decreases, more species will survive and produce offspring. The Earth will be a happy planet where human beings, animals and plants peacefully co-exist.

Hướng dẫn dịch:

Con người chỉ là một chủng loại sinh vật bé nhỏ trong thế giới sống. Còn có nhiều chủng loại khác hiện hữu trên hành tinh này. Tuy nhiên con người có ảnh hưởng lớn tới phần còn lại trên thế giới. Họ thay đổi môi trường bằng cách xây dựng thôn làng và thành phố nhà cửa nơi đã từng là rừng rậm. Họ đang tác động tới nguồn nước bằng cách lấy nước dùng cho công nghiệp và nông nghiệp. Họ đang thay đổi thời tiết bằng việc đốn cây trong rừng, và họ đang hủy diệt không khí bằng cách thải chất gây ô nhiễm vào không khí.

Có thể nói rằng con người đang thay đổi môi trường sống về mọi mặt qua hành động và thói quen của họ. Điều đó đã đưa đến hai hậu quả nghiêm trọng. Thứ nhất là nhiều loại thú quý hiếm đã bị tiêu diệt. Thứ nhì là môi trường nơi các sinh vật ấy sống đang bị hủy hoại một cách tồi tệ. Kết quả là số lượng thú quý hiếm đang giảm nhanh đến đỗi chúng có nguy cơ bị tuyệt chủng.

Để bảo đảm các loài thú quý hiếm đó không bị biến mất, nhiều nỗ lực đã được thực hiện để bảo vệ môi trường sống của chúng. Các nhà khoa học đã lập một danh mục các loài thú đang có nguy cơ tuyệt chủng và đề nghị các biện pháp để bảo vệ chúng. Hàng ngàn công viên quốc gia đã được thiết lập trên khắp thế giới để bảo vệ các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng. Nhiều luật lệ đã được đặt ra để nghiêm cấm việc giết hại các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng và cấm tàn phá môi trường nơi các loài thú quý hiếm đang sống.

Nếu sự can thiệp của con người vào môi trường giảm xuống, thì sẽ có nhiều chủng loại tồn tại và sinh con đẻ cháu. Trái đất sẽ là hành tinh hạnh phúc nơi mà con người, muôn thú và cây cối sẽ cùng tồn tại trong hòa bình.

Task 1. The words in the box all appear in the passase. Fill each blank with a suitable word. (Những từ trong khung xuất hiện trong đoạn văn. Điền vào mỗi chỗ trống với một từ thích hợp.)

Gợi ý:

1. extinct2. protect3. decreasing 4. pollutants5. endangered6. interferences

Task 2. Circle A, B, C or D that best sums up each paragraph. (Khoanh tròn A, B, C hoặc D thể hiện ý chính của mỗi đoạn văn.)

Gợi ý:

1. C – Con người đang can thiệp/tác động đến tự nhiên

2. B – Con người chịu trách nhiệm cho các thay đổi môi trường

3. A – Con người đang nỗ lực để bảo vệ môi trường

4. C – Các điều kiện cho sự chung sống hòa bình

Task 3. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)

1. What are the four ways by which human beings are changing the world? (Con người đang làm thay đổi thế giới theo 4 cách nào?)

=> Four ways that people change the world are:

– They are changing the environment by building cities and villages.

– They are affecting the water supply by using water for industry and agriculture.

– They are changing weather conditions by cutting down trees in the forests.

– They are destnoying the air by adding pollutants like smoke from factories and tumes.

2. What are the serious consequences of people’s interference with the environment? (Những hậu quả nghiêm trọng của sự can thiệp của con người đến môi trường là gì?)

=> The serious consequences of people’s interference with the environment are:

– Many kinds of rare animals are killed.

– The environment where these animals are living is badly destroyed.

– The numbers of rare animals is decreasing so rapidly that they are in danger of becoming extinct.

3. What has been done to protect the environment? (Những gì đã được thực hiện để bảo vệ môi trường?)

=> Many things have been done to protect endangered nature, such as:

– Many organizations have been set up and money has been raised to save rare animals.

– Thousands of national parks have been established.

– Laws have been passed to prohibit killing endangered animals.

After you read (Sau khi bạn đọc)

Work in groups. Find out why some animals have become extinct. (Làm việc nhóm. Tìm xem tại sao một số loài động vật đã bị tuyệt chủng.)

Gợi ý:

– People are destroying the natural environment: by cutting down trees in the forests, by adding chemical pollutants, …

– People’s interference with the environment cause many natural disasters: flood, forest fire, …

– People hunt or capture animals for skin, food, recreation or entertainment.

– Climate changes and Disease

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 Unit 10 khác:

  • A. Reading (trang 114-115-116-117 SGK Tiếng Anh 11) Before you read. Work in pairs. Read these … While you read. Task 1. The words in the box … Task 2. Circle A, B, C or D … Task 3. Answer the questions. After you read. …

  • B. Speaking (trang 118 SGK Tiếng Anh 11) Task 1. Work in pairs. Below are some reasons … Task 2. Work in pairs. Match the reasons in Task 1 with … Task 3. Work in pairs. State the negative …

  • C. Listening (trang 119 SGK Tiếng Anh 11) Before you listen. Work in pairs. Name some … While you listen. Task 1. Listen to the passage … Task 2. Listen again … After you listen. Work in groups. Summarise …

  • D. Writing (trang 120 SGK Tiếng Anh 11) Write a description of Cat Ba National Park, using the facts and figures below.

  • E. Language Focus (trang 121-122-123 SGK Tiếng Anh 11) Exercise 1. Choose the suitable italicised … Exercise 2. Combine the following sentences, using … Exercise 3. Complete the following sentences, using …

Từ vựng và Ngữ pháp Unit 10

  • Ngữ âm Unit 10: Nhận biết cụm phụ âm /sl/ …

  • Từ vựng Unit 10:

  • Ngữ pháp Unit 10: Đại từ quan hệ với giới từ …

  • Bài tập trắc nghiệm Unit 10 (Đề 1): Choose the word whose underlined …

Xem thêm tài liệu giúp học tốt môn Tiếng Anh lớp 11 hay khác:

  • Giải sách bài tập Tiếng Anh 11
  • 960 bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 11 có đáp án
  • Bộ Đề thi Tiếng Anh 11 năm 2021 – 2022 có đáp án

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti’s ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L’Oreal mua 1 tặng 3
Đánh giá bài viết

Tiến Đạt

Tiến Đạt - Founder của Hdcit.edu.vn đã tích luỹ hơn 5 năm quý báu hoạt động trong lĩnh vực Tài Chính - Ngân Hàng. Mình sẵn sàng lan tỏa những kiến thức và kinh nghiệm sâu sắc mà mình đã gom góp được, đem đến cho bạn những thông tin hữu ích và giá trị thiết thực.
Back to top button