Tiếng anh

Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 6 Vocabulary and Listening trang 62 trong Unit 6: Learn sách Friends plus 8 (bộ sách Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8 Unit 6.

Tiếng Anh 8 Unit 6 Vocabulary and Listening trang 62 – Friends plus 8 (Chân trời sáng tạo)

THINK! (trang 62 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): What job do you want to do when you leave school? What qualifications are necessary for this job? (Bạn muốn làm công việc gì khi ra trường? Những bằng cấp nào là cần thiết cho công việc này?)

Gợi ý:

I want to be a doctor when I leave school. So I need to attend medical school and obtain a bachelor’s degree in medicine or surgery. In addition, it can also require qualifications in healthcare courses; bachelor’s degree in a relevant field such as biology, chemistry, or another related field.

Hướng dẫn dịch:

Tôi muốn trở thành một bác sĩ khi tôi rời ghế nhà trường. Vì vậy, tôi cần theo học trường y và lấy bằng cử nhân y khoa hoặc phẫu thuật. Ngoài ra, công việc này cũng có thể yêu cầu bằng cấp từ các khóa học về chăm sóc sức khỏe; bằng cử nhân trong một lĩnh vực liên quan như sinh học, hóa học hoặc một lĩnh vực liên quan khác.

1 (trang 62 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Complete the phrases with the words in the box. Then listen and check. (Hoàn thành các cụm từ với các từ trong bảng. Sau đó nghe và kiểm tra lại.)

1. attend university / college /…..

2. do a course / an apprenticeship/ …..

3. study engineering / science / …..

4. train to be an engineer / a physicist / …..

5. get the right qualifications / a job / …..

6. apply for a job / a course / …..

Bài nghe:

Đáp án:

1. school

2. a degree

3. management

4. a lawyer

5. good marks

6. a position

Hướng dẫn dịch:

1. theo học đại học / cao đẳng / trung học.

2. tham gia một khóa học / học nghề / học lấy bằng.

3. học ngành kỹ thuật / khoa học / quản lý.

4. đào tạo để trở thành kỹ sư / nhà vật lý / luật sư.

5. có được bằng cấp phù hợp / một công việc / đạt được điểm cao.

6. ứng tuyển một công việc / nộp đơn vào 1 khóa học / ứng tuyển vào một vị trí.

2 (trang 62 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Match the words in the box with photos A-J. Listen and check. Which careers would you like to do a course in? Rate them from 1 to 10 (1 – like the least, 10 – like the most). (Ghép các từ trong bảng với ảnh A-J. Nghe và kiểm tra lại. Bạn muốn tham gia khóa học về ngành nghề nào? Xếp hạng chúng từ 1 đến 10 (1 – thích ít nhất, 10 – thích nhất).)

Bài nghe:

Gợi ý:

A – nursing

B – science

C – engineering

D – teaching

E – management

F – construction

G – entertainment

H – journalism

I – IT

J – law

Management and IT are careers I’d like to do a course in. Because I want to start my own technology company in the future.

Hướng dẫn dịch:

– construction: xây dựng

– engineering: kỹ thuật

– entertainment: giải trí

– journalism: báo chí

– IT (information technology): công nghệ thông tin

– law: luật

– management: quản lý

– nursing: điều dưỡng

– science: khoa học

– teaching: giảng dạy

Tôi muốn tham gia khóa học về ngành nghề quản lý và công nghệ thông tin. Bởi vì tôi muốn thành lập công ty công nghệ của riêng mình trong tương lai.

3 (trang 62 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Find out the job titles of the people who do the jobs in exercise 2. Can you add other jobs and people to the list? (Tìm các chức danh công việc của những người làm các công việc trong bài tập 2. Bạn có thể thêm tên các công việc và chức danh khác vào danh sách không?)

Example: nursing (điều dưỡng) – nurse (y tá)

Gợi ý:

– Jobs and job titles of the people: nursing – nurse, science – scientist, engineering – engineer, teaching – teacher, management – manager, construction – builder, entertainment – entertainer, journalism – journalist, IT – IT worker, law – lawyer

– Other jobs and people: photography – photographer, architecture – architect, chemistry – chemist, business – businessman, tourism – tour guide, banking – banker, accountancy – accountant

Hướng dẫn dịch:

– Nghề nghiệp và chức danh: điều dưỡng – y tá, khoa học – nhà khoa học, kỹ thuật – kỹ sư, giảng dạy – giáo viên, quản lý – người quản lí, xây dựng – thợ xây, giải trí – nghệ sĩ giải trí, báo chí – nhà báo, công nghệ thông tin – lập trình viên, luật – luật sư

– Các nghề nghiệp và chức danh khác: nhiếp ảnh – nhiếp ảnh gia, kiến trúc – kiến trúc sư, hóa học – nhà hóa học, kinh doanh – doanh nhân, du lịch – hướng dẫn viên du lịch, ngân hàng – nhân viên ngân hàng, kế toán – kế toán viên

4 (trang 62 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Listen and write true or false. Correct the false sentences. (Nghe và viết true – đúng hoặc false – sai. Sửa các câu sai.)

Bài nghe:

1. Aisha wants to be an engineer.

2. Aisha thinks that she will get good marks in her exams.

3. Mia used to want to be a nurse.

4. Mia doesn’t want to go to university.

5. Max’s mum says he should be a professional sleeper.

6. Max has applied for an apprenticeship in computing.

Đáp án:

1. false -> She wants to do something she’ll enjoy, like a surfing instructor.

2. false -> She doesn’t think she’ll get good enough marks.

3. false -> Her friends say she should be a nurse.

4. fasle -> She wants to go to university.

5. true

6. false -> He hasn’t applied yet.

Hướng dẫn dịch:

1. Aisha muốn trở thành kỹ sư. -> Sai (Cô ấy muốn làm việc gì đó mà mình yêu thích, chẳng hạn như hướng dẫn viên lướt sóng.)

2. Aisha nghĩ rằng cô ấy sẽ đạt điểm cao trong kỳ thi. -> Sai (Cô ấy không nghĩ mình sẽ đạt đủ điểm.)

3. Mia từng muốn trở thành y tá. -> Sai (Bạn bè cô ấy nói cô ấy nên trở thành y tá.)

4. Mia không muốn học đại học. -> Sai (Cô ấy muốn đi học đại học.)

5. Mẹ của Max nói rằng anh ấy nên trở thành một chuyên gia ngủ. -> Đúng.

6. Max đã nộp đơn ứng tuyển học việc máy tính. -> Sai (Anh ấy vẫn chưa nộp đơn ứng tuyển.)

Nội dung bài nghe:

I = Interviewer, A = Aisha, MI = Mia, MA = Max

I: So, what do you all want to do when you leave school? Aisha, what do you think?

A: My mum and dad want me to do a degree in engineering. But I know I won’t get good enough marks in my exams. Also, I feel I need to choose a career that I’ll enjoy, like a surfing instructor, for example.

I: That’s an interesting idea, Aisha! Would you need to train to do that?

A: Well, you must be a really strong swimmer as you’ll have to spend a long time in the water. I’ve been swimming for years now, so I don’t have to worry about that. But you mustn’t think you can do it without training. You have to do a course that teaches you all the emergency procedures. You mustn’t surf if you don’t know the procedures. It’s a dangerous sport!

I: What about you, Mia?

MI: Erm, I’m not sure what I want to do, to be honest. My parents and teachers are putting a lot of pressure on me to decide. I want to do something that helps others. My friends say I should become a nurse because I like looking after people. I want to do something more exciting, like … well, train to be a paramedic helicopter pilot. But I must get really good marks, and I need to save a lot of money or get a scholarship before I can apply for a course. I really want to go to university, but university courses are sometimes very expensive.

I: Sounds like a good idea … What about you, Max?

MA: Mum says I should become a professional sleeper so that I don’t need to get up early in the morning! No, really. Universities and research centres actually pay people to sleep while they do tests on them! But anyway, I’m really interested in computers and I saw an advert for an apprenticeship in computing. I think being a video game tester would suit me – I just love playing video games, so why not get paid for doing it? I’ve got until March to apply for the apprenticeship, so I don’t have to make a decision right now.

I: Hmm, I see. Thanks, Max.

Hướng dẫn dịch:

I = Người phỏng vấn, A = Aisha, MI = Mia, MA = Max

I: Tất cả các bạn muốn làm gì khi ra trường? Aisha, bạn nghĩ sao?

A: Bố mẹ tôi muốn tôi lấy bằng kỹ sư. Nhưng tôi biết tôi sẽ không đạt đủ điểm trong các kỳ thi. Tôi cũng cảm thấy tôi cần chọn một nghề nghiệp mà mình yêu thích, chẳng hạn như hướng dẫn viên lướt sóng chẳng hạn.

I: Đó là một ý tưởng thú vị, Aisha! Bạn có cần phải đào tạo để làm công việc đó không?

A: Chà, bạn phải là người bơi thực sự giỏi vì bạn sẽ phải ở trong nước một thời gian dài. Tôi đã bơi được nhiều năm rồi nên tôi không phải lo lắng về điều đó. Nhưng bạn không được nghĩ rằng bạn có thể làm điều đó mà không cần qua đào tạo. Bạn phải tham gia một khóa học dạy cho bạn tất cả các quy trình khẩn cấp. Bạn không được lướt nếu bạn không thạo quy trình. Đó là một môn thể thao nguy hiểm!

Tôi: Còn bạn, Mia?

MI: Ừm, thành thật mà nói, tôi không chắc mình muốn làm gì. Cha mẹ và giáo viên của tôi đang gây rất nhiều áp lực để tôi quyết định. Tôi muốn làm điều gì đó có ích cho người khác. Bạn bè tôi nói tôi nên trở thành y tá vì tôi thích chăm sóc mọi người. Tôi muốn làm điều gì đó thú vị hơn, chẳng hạn như…đào tạo để trở thành một phi công trực thăng y tế. Nhưng tôi phải đạt điểm thật cao, và tôi cần tiết kiệm nhiều tiền hoặc đạt được học bổng trước khi tôi có thể nộp đơn vào khóa học. Tôi thực sự muốn đi học đại học, nhưng các khóa học đại học đôi khi rất tốn kém.

I: Nghe có vẻ là một ý tưởng hay… Còn bạn thì sao, Max?

MA: Mẹ nói tôi nên trở thành 1 chuyên gia ngủ để sáng mai không cần dậy sớm! Không, nghiêm túc đấy. Các trường đại học và trung tâm nghiên cứu thực sự trả tiền cho mọi người ngủ trong khi họ thực hiện nghiên cứu về những người này! Nhưng dù sao đi nữa, tôi thực sự quan tâm đến máy tính và tôi đã thấy một quảng cáo về việc học nghề máy tính. Tôi nghĩ làm người thử nghiệm trò chơi điện tử sẽ phù hợp với tôi – tôi chỉ thích chơi trò chơi điện tử, vậy tại sao không được trả tiền để làm việc đó? Tôi còn thời hạn đến tháng 3 để đăng ký học việc, vì vậy tôi không phải đưa ra quyết định ngay bây giờ.

Tôi: Hừm, tôi hiểu rồi. Cảm ơn, Max.

5 (trang 62 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Listen again and decide who is the most certain about their future. What words help you to identify this? (Hãy nghe lại và xác định xem ai là người chắc chắn nhất về tương lai của họ. Những từ nào giúp bạn xác định điều này?)

Bài nghe:

Đáp án:

Aisha is the most certain. She uses verbs like have to, must, mustn’t, which express certainty.

Hướng dẫn dịch:

Aisha là người chắc chắn nhất. Cô ấy sử dụng các động từ: have to (phải), must (phải), mustn’t (không được phép) để diễn tả sự chắc chắn.

6 (trang 62 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in groups. Ask and answer questions 1-5 about the jobs in exercises 2 and 3. Then tell the rest of the class which jobs are most popular in your group. (Làm việc nhóm. Hỏi và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 5 về các công việc trong bài tập 2 và 3. Sau đó cho cả lớp biết công việc nào phổ biến nhất trong nhóm của bạn.)

1. Which careers involve helping people?

2. Which careers are more physical?

3. Which careers can make you more money?

4. Which careers involve studying for many years at university?

5. Which job would you like to do?

Gợi ý:

1. Careers involve helping people are nursing and teaching.

2. Careers that are more physical are construction and engineering.

3. Careers that can make us more money are entertainment, IT, law, science and management.

4. Careers that involve studying for many years at university are journalism, IT, law and science.

5. I’d like to do IT.

Hướng dẫn dịch:

1. Nghề nghiệp nào liên quan đến việc giúp đỡ mọi người? – Nghề nghiệp liên quan đến việc giúp đỡ mọi người là điều dưỡng và giảng dạy.

2. Nghề nghiệp nào yêu cầu thể chất nhiều hơn? – Nghề nghiệp yêu cầu thể chất nhiều hơn là xây dựng và kỹ thuật.

3. Nghề nghiệp nào có thể giúp bạn kiếm nhiều tiền hơn? – Nghề nghiệp có thể giúp chúng ta kiếm nhiều tiền hơn là giải trí, công nghệ thông tin, luật, khoa học và quản lý.

4. Nghề nghiệp nào đòi hỏi phải học nhiều năm ở trường đại học? – Nghề nghiệp đòi hỏi phải học nhiều năm ở trường đại học là báo chí, công nghệ thông tin, luật và khoa học.

5. Bạn muốn làm công việc nào? – Tôi muốn làm công nghệ thông tin.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 6: Learn hay khác:

  • Từ vựng Tiếng Anh 8 Unit 6

  • Tiếng Anh 8 Unit 6 Vocabulary (trang 58, 59)

  • Tiếng Anh 8 Unit 6 Reading (trang 60)

  • Tiếng Anh 8 Unit 6 Language Focus 1 (trang 61)

  • Tiếng Anh 8 Unit 6 Language Focus 2 (trang 63)

  • Tiếng Anh 8 Unit 6 Speaking (trang 64)

  • Tiếng Anh 8 Unit 6 Writing (trang 65)

  • Tiếng Anh 8 Unit 6 Culture: Work experience (trang 95)

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Friends plus (bộ sách Chân trời sáng tạo) hay khác:

  • Tiếng Anh 8 Unit 5: Years ahead

  • Tiếng Anh 8 Progress review 3

  • Tiếng Anh 8 Unit 7: Big ideas

  • Tiếng Anh 8 Unit 8: On screen

  • Tiếng Anh 8 Progress review 4

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti’s ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L’Oreal mua 1 tặng 3
Đánh giá bài viết

Tiến Đạt

Tiến Đạt - Founder của Hdcit.edu.vn đã tích luỹ hơn 5 năm quý báu hoạt động trong lĩnh vực Tài Chính - Ngân Hàng. Mình sẵn sàng lan tỏa những kiến thức và kinh nghiệm sâu sắc mà mình đã gom góp được, đem đến cho bạn những thông tin hữu ích và giá trị thiết thực.
Back to top button