Tiếng anh

Looking back – trang 40 Unit 8 SGK tiếng Anh 12 mới

Grammar

Turn the following sentences into repor speech, using the reporting verbs in the box.

(Chuyển các câu sau đây sang câu tường thuật, sử dụng các động từ tường thuật trong hộp.)

urge complain promise exclaim encourage inform ask refuse

1. Mike: “How long will it take you to finish writing your CV, Mira?’

(“Bao giờ bạn mới viết xong CV vậy, Mira?”)

_______________

2. Mira: ‘I think I will need another two hours.’

(“Tôi nghĩ tôi sẽ cần thêm 2 tiếng nữa.”)

3. Mike: ‘Try to finish it by 4 p.m so that you can come and watch the football match.’

(“Bạn cố gắng làm xong trước 4 giờ đi để bạn có thể đến để xem trận bóng đá.”)

_______________

4. Mira: ‘That’ll give me only an hour!’

(“Như vậy thì tôi chỉ còn có 1 tiếng nữa thôi!”)

_______________

5. Mike: ‘Come on, just write it quickly.’

(“Thôi mà, bạn viết nhanh lên.”)

_______________

6. Mira: ‘Sorry, I won’t be able to leave the house before 4 p.m. because I want to write a very impressive CV.’

(“Xin lỗi, tôi sẽ không thể rời nhà trước 4 giờ được bởi vì tôi muốn viết một CV thật ấn tượng.”)

_______________

7. Mike: But you never come and see me play.’

(“Nhưng bạn chưa bao giờ đến xem mình chơi cả.”)

_______________

8. Mira: ‘I’ll come to your next match. I promised.’

(“Lần tớ tôi sẽ tới xem. Tôi hứa!”)

_______________

Phương pháp giải:

urge (v): thúc giục

complain (v): phàn nàn

promise (v): hứa

exclaim (v): cảm thán

encourage (v): khuyến khích, động viên

inform (v): thông báo

ask (v): hỏi, yêu cầu

refuse (v): từ chối

Lời giải chi tiết:

1. Mike asked Mira how long it would take her to finish writing her CV.

(Mike hỏi Mira phải mất bao lâu nữa cô ấy mới viết xong CV.)

2. Mira informed him that she would need another two hours.

(Mira thông báo với cậu ấy rằng cô ấy sẽ cần thêm 2 tiếng nữa.)

3. Mike encouraged/urged her to try and finish it by 4 p.m so that she could come and watch the football match.

(Mike khuyến khích cô ấy cố gắng và hoàn thành trước 4 giờ để cô ấy có thể tới xem trận bóng đá.)

4. Mira exclaimed that would give her only an hour.

(Mira cảm thán rằng như vậy mình chỉ còn có 1 tiếng nữa thôi.)

5. Mike urged her to write it quickly.

(Mike giục cô ấy viết nhanh lên.)

6. Mira refused to leave the house before 4 p.m. because she wanted to write a very impressive CV.

(Mira từ chối rời nhà trước 4 giờ được bởi vì cô ấy muốn viết một CV thật ấn tượng.)

7. Mike complained that she never came and saw him play.

(Mike phàn nàn rằng cô ấy chưa bao giờ đến xem cậu chơi.)

8. Mira promised to come to his match/that she would come to his next match.

(Mira hứa sẽ tới xem trận đấu tới của cậu ấy.)

Đánh giá bài viết

Tiến Đạt

Tiến Đạt - Founder của Hdcit.edu.vn đã tích luỹ hơn 5 năm quý báu hoạt động trong lĩnh vực Tài Chính - Ngân Hàng. Mình sẵn sàng lan tỏa những kiến thức và kinh nghiệm sâu sắc mà mình đã gom góp được, đem đến cho bạn những thông tin hữu ích và giá trị thiết thực.
Back to top button