Tiếng anh

Language trang 32 Unit 3 SGK Tiếng Anh 11 mới

Vocabulary 2

2. Complete the sentences with some of the words from 1.

(Hoàn thành câu bằng một sổ từ ờ bài tập 1.)

Example: (Ví dụ)

Ba is a very determined young man. No one can stop him from achieving his goals.

(Ba là một thanh niên rất quyết tâm. Không ai có thể ngăn cản anh ấy đạt được mục tiêu của mình.)

1. Ann is a very ________ person. Whenever you ask her to do things for you, you can expect her to do them well.

2. You must believe in your abilities and have ________ in yourself to succeed.

3. To keep________ on current topics, you need to read newspapers and watch the news.

4. She has a very ________ attitude towards work. She doesn’t need to be reminded about her duties.

5. Lan has been taught ________ from an early age, so she is very independent now.

6. In case of emergency, you have to act very ________.

7. Vietnamese people celebrate their________ Day on September 2nd.

Lời giải chi tiết:

1.reliable

2. confidence

3. well-informed

4. responsible

5. self-reliance

6. decisively

7. Independence

1. Ann is a very reliable person. Whenever you ask her to do things for you, you can expect her to do them well.

(Ann là một người rất đáng tin cậy. Bất cứ khi nào bạn yêu cầu cô ấy làm gì cho bạn, bạn có thể mong đợi cô ấy làm tốt.)

Giải thích: Chỗ trống cần điền một tính từ do đứng giữa trạng từ ‘very’ và danh từ ‘person’, để bổ sung ý nghĩa cho danh từ này.

2. You must believe in your abilities and have confidence in yourself to succeed.

(Bạn phải tin tưởng vào khả năng của bạn và tự tin vào bản thân để thành công.)

Giải thích: Chỗ trống cần điền một danh từ, ta có cụm ‘to have confidence in…’ = tự tin/ đặt niềm tin vào…

3. To keep well-informed on current topics, you need to read newspapers and watch the news.

(Để có được thông tin về các chủ đề hiện tại, bạn cần phải đọc báo và xem tin tức.)

Giải thích: Chỗ trống cần điền tính từ, ‘keep + tính từ’ = ‘duy trì/ giữ….’

4. She has a very responsible attitude towards work. She doesn’t need to be reminded about her duties.

(Cô ấy có thái độ rất trách nhiệm đối với công việc. Cô ấy không cần ai phải nhắc nhở về nhiệm vụ của mình.)

Giải thích: Chỗ trống cần điền một tính từ do đứng giữa trạng từ ‘very’ và danh từ ‘attitude’, để bổ sung ý nghĩa cho danh từ này.

5. Lan has been taught self-reliance from an early age, so she is very independent now.

(Lan đã được dạy tính tự lực từ khi còn nhỏ, vì vậy cô ấy bây giờ rất tự lập.)

Giải thích: Chỗ trống cần điền danh từ, đóng vai trò làm tân ngữ bổ sung ý nghĩa cho động từ ‘taught’.

6. In case of emergency, you have to act very decisively

(Trong trường hợp khẩn cấp, bạn phải hành động rất quyết đoán.)

Giải thích: Chỗ trống cần điền trạng từ, bổ sung ý nghĩa cho động từ chỉ hành động ‘act’.

7. Vietnamese people celebrate their Independence Day on September 2nd.

(Người Việt Nam kỷ niệm Ngày Độc Lập vào ngày 2/9.)

Giải thích: Ta có cụm danh từ “Independence Day” (Ngày Độc Lập/ Ngày Quốc Khánh).

Đánh giá bài viết

Tiến Đạt

Tiến Đạt - Founder của Hdcit.edu.vn đã tích luỹ hơn 5 năm quý báu hoạt động trong lĩnh vực Tài Chính - Ngân Hàng. Mình sẵn sàng lan tỏa những kiến thức và kinh nghiệm sâu sắc mà mình đã gom góp được, đem đến cho bạn những thông tin hữu ích và giá trị thiết thực.
Back to top button